CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN CƠ BẢN

Ngữ pháp tiếng hàn cơ bản

- các cấu trúc ngữ pháp tiếng hàn cần phải nhớ , khi bắt đầu học tiếng hàn cùng với các ví dụ tiếng hàn cho bạn cảm giác trúc quan khi học tiếng hàn , ngoài ra bạn có thế học từ vựng qua hình ảnh , qua phim ảnh , qua bài viết theo chủ đề tiếng hàn , luyện thi  topik trên tran giao tiếp tiêng hàn 

1.에서(부터) / 까지 : Từ : Đến : được dùng chỉ địa điểm hay thời gian bắt đầu , và địa điểm và thời gian kết thúc 

+ 에서 : luôn đứng sau danh từ địa điểm 

+부터 : luôn đứng sau sanh từ chỉ thời gian , số thứ tự 

+ 까지 :  Dung cho cả hai trường hợp

 VD

  • 집에서 학교까지 3시간이 걸리곘습니다  :Từ nhà đến trường sẽ mất 3 tiếng 
  • 여기에서 도서관까지 가까워요? :  Từ đây đến thư viện có gần không?
  • 나는 9 시부 터 12 시까 지 공부 해요 : Tôi học từ 9 giờ đến 12 giờ
  •  그는 아침부터 저녁까지 계속해서 일했습니다. : Anh ấy đã làm việc liên tục từ sáng đến tối
  • 1부터 100까지 세세요 : Hãy đếm từ 1 đến 100. 
2.와 /과,-(이) 랑,-하고 và ... với ( được dùng nối hai vế với nhau )
VD :

  • 냉장고에는 사과와 수박이 있네요. Trong tủ lạnh có táo và dưa hấu đấy. 
  • 어제 여자 친구하고 나는 영화관에 갔다 왔어요 .. Hôm qua tôi và bạn gái đã đi đến rạp chiếu phim.
  • 이번 주 선생님 이랑 나는 박물관에 가겠습니다. Tuần này tôi với thầy sẽ đi thăm viện bảo tàng.
  • 토요일과 일요일은 쉬는 날입니다. Thứ 7 và chủ nhật là ngày nghỉ
  3 [명사] + (으)로 : bằng về phương hướng

Thường được gắn sau các danh từ chỉ phương hướng, phương tiện được dùng chỉ lý do, nguyên nhân...

1 Trường hợp đi với các danh từ chỉ phương hướng

  • 나는 부산으로 가고 있습니다. : Tôi đang đi về hướng Busan.
  • 이 버스는 어느로가요? : Xe bus này đi về phía nào vậy?
  • 그녀는 남자 친구와 같이 고향으로 내려 갔어요. : Cô ấy đã về quê cùng bạn trai rồi.
2  Trường hợp đi với các danh từ chỉ phương tiện, phương pháp
  • 나는 젓가락으로 밥을 먹어요. : Tôi ăn cơm bằng đũa.
  • 그 책상은 나무로 만들었습니까? : Chiếc bàn đó được làm bằng gỗ phải không?
  • 우리는 한국말로 이야기합시다.: Chúng ta hãy cùng nói chuyện bằng tiếng Hàn quốc.
  • 매일 나는 자전거로 학교에갑니다. : Hằng ngày tôi đi đến trường bằng xe đạp
3  Trường hợp diễn đạt nguyên nhân hay lí do.

  • 교통 사고로 회사에 못갔습니다. Anh ấy đã không thể đi làm vì bị tai nan giao thông.
  • 집들이 큰 홍수로 다 떠내려 갔어요. Những ngôi nhà bị cuốn trôi hết do lũ lut lớn.
  • 그는 돈 문제로 머리가 많이 아프다고 해요. Anh ấy bảo bị đau đầu nhiều do vấn đề tiền bạc.
4 Trường hợp diễn tả tư cách trong câu văn

  • 그녀는 회사에서 비서로 일합니다. Cô ấy làm việc với tư cách là một thư ký.
  • 나는 유학생으로 한국에 왔습니다. Tôi đến Hàn quốc với tư cách là một du học sinh.

4 [등] + (으)려면 : Nếu muốn..thi

Ý nghĩa: Diễn tả nếu muốn thực hiện hành động của mệnh đề trước thì phải thực hiện t động của mệnh đề sau. Mệnh để sau thường đi kèm với dạng' "아/어야하다.Cấu trúc này có thể thay thế bằng cấu trúc :-[동] + 고 싶으면 '.

VD

  • 그 사람처럼 공부를 잘하려면 열심히 공부하세요 . Nếu muốn học giỏi như anh ấy thì hãy học hành chăm chỉ
  • 해외 여행을 가려면 돈을 많이 벌어야 합니다. Nếu muốn đi du lịch nước ngoài thì anh phải kiếm nhiều tiền.
  • 한국말을 잘하려면 한국 사람과 같이 자꾸 이야기를해야 돼요. Nếu muốn nói tiếng Hàn quốc giỏi thì phải thường xuyên nói chuyện với người hàn quốc
  • 비행기 표를 예약하려면 어떻게 해야 합니까? Nếu muốn đặt vé máy bay thi phải làm gì?
  • 성공하고 싶으면 장래의 계획을 세워야 합니다. Nếu muốn thành công thì phải lập kế hoạch cho tương lai.

ĐÔNG TỪ PHỤ ÂM + (으)려면NGUYÊN ÂM + 려면
하다
하 려면
먹다먹 으려면

살다
살 려면
배우다
배우 려면
쓰다
쓰 려면
만나다
만나 려면


5. (동) + (으) 부에 Sau, sau khi.

[명) + 후에 Y nghĩa: sau một hành động hay một thời gian nào đó thi sẽ nói tiếp một hành động khác

VD

  • 탐 신은 출럽 한 후에 무엇을 할거에요? Anh, chị sẽ làm gi sau khi tốt nghiệp.
  • 수입이 끝난 후에 무리는 커피를 마시 러 갈까요? 8au khi kết thúc tiết học chúng ta sẽ đi uống cà phê nhé?
  • 식사 한 후에는이를 깨끗하게 닦으세요. Sau khi ăn hay đånh rằng một cách sạch sẽ.
  • 이자 친구와 헤어진 후에 그는 다른 곳으로 이사를 했어요. Anh ấy đã chuyên di noi khác sau khi chia tay ban gái.
  • 30 분 후에 나를 만나러 사무실에 오세요. 30 phút nữa hãy đến van phòng để gặp tôi.
  • 점심 시간 후에 우리는 찻집에서 만납시다. Sau thời gian buổi trưa minh gặp cùng gặp ở phòng trá nhé.