라고 하다 (được gọi là ~)
1.[동] + (으) ㄹ 게요 : Sé (làm cho việc gì đó).
Ý nghĩa: Dùng để diễn tả một sự hứa hẹn, thề ước của người nói đối với sự việc nào đó trong tương lai
VD:
- 회의 한 후에 전화를 해 드릴게요. Sau cuộc họp tôi sẽ điện cho.
- 오늘 파티는 제가 대접 할께요. tiệc hôm nay tôi sẽ chiêu đãi.
- 일이 바쁘면 내가 도와 드릴게요. Nếu công việc bận thì tôi sẽ giúp cho.
- 내일부터는 담배와 슬을 끓을 게. Từ ngày mai tôi sẽ cai rượu và thuốc lá.
- 집에 올 때 메시지를 보낼. Khi nào về đến nhà sẽ nhắn tin cho.
Động từ nguyên thể | ㄹ게요 | 을 게요 |
하다 | 할 게요 | |
사다 | 살 게요 | |
주다 | 줄 게요 | |
먹다 | 먹을 게요 | |
보내다 | 보낼 게요 | |
받다 | 받을 게요 | |
여행 가다 | 여행 갈 게요 | |
배우다 | 배울 게요 | |
입다 | 입을 게요 |
자르다 | 자를 게요 | |
신다 | 신을 게요 | |
싸우다 | 싸울 게요 | |
목욕하다 | 목욕할 게요 | |
붙다 | 붙을 게요 | |
바꾸다 | 바꿀 게요 | |
버리다 | 버릴 게요 | |
묻다 | 물을 게요 | |
닫다 | 닫을 게요 | |
열다 | 열을 게요 |
2. (이)라고 하다 (được gọi là ~)
*Sử dụng khi muốn giới thiệu hoặc gọi tên sự vật/người nào đó.ừ
=> Danh từ + (이)라고 하다
VD1
가: 어머니, 이게 뭐예요? Cái này là gì thế mẹ?
나: 핸드 믹서야. 사람들이 도깨비방망이라고 해. Đây là máy xay bằng tay (hand-mixer). Mọi người gọi nó là “cây chùy ma thuật” đó con. (Ý nói cái máy đó tốt như là có phép thuật, xay cái gì cũng nát hết...)
VD2.
가: 남편의 이름이 뭐예요? Tên chồng bạn là gì nhỉ?
나: 김진호라고 해요. (Được gọi) là Kim Jin-Ho.
가: 토요일에 애들하고 공원에 갈까요? Chủ nhật này cho bọn trẻ đi công viên nhé em?
3. –잖아요 (đấy mà, rồi mà, đó thôi...)
*Sử dụng khi xác nhận, nhấn mạnh hành động hay sự việc nào đó với người nghe.
Mình lấy VD tiếng Việt cho các bạn hiểu ý nghĩa cấu trúc này nhé. VD người vợ đi chợ và nhờ chồng dọn nhà, sau khi đi chợ về “Ơ, nhà bẩn thế. Anh chưa lau à?” Chồng trả lời: “Anh vừa mới lau xong rồi mà/Anh vừa lau xong rồi đó thôi...” Bạn nào quê Hải Phòng thì hay dùng “Anh vừa lau xong rồi đấy thây”.
Cái đuôi câu “rồi mà” “rồi đó” “đấy thây”... chính là đuôi –잖아요 đó bạn.
VD.
나: 토요일에는 고모네 집에 가야 되잖아요. Ơ, thứ bẩy phải đến nhà cô rồi mà anh. (Đi công viên sao được)
*Sử dụng khi thuyết phục hoặc tìm kiếm sự đồng ý của người nghe.
VD.
가: 올 여름에는 에어컨 하나 장만할까요? Hè này sắm một cái điều hòa nhé anh?
나: 에어컨은 전기 요금이 많이 나오잖아요. Dùng điều hòa tiền điện tốn lắm đó thôi... (nhấn mạnh tốn tiền và thuyết phục vợ không mua nữa)
Động / Danh từ | 잖아요 |
오다 ( đến ) | 오잖아요 |
있다 ( có ) | 있잖아요 |
앉다 ( ngồi ) | 앉잖아요 |
읽다 ( đọc ) | 읽잖아요 |
전화하다 ( gọi điện thoại ) | 전화하잖아요 |
계산하다 ( thanh toán , đếm ) | 계산하잖아요 |
누르다 ( ấn ) | 누르잖아요 |
쓰다 (viết) | 쓰잖아요 |
드라이하다 ( sấy tóc ) | 드라이하잖아요 |
고치다 | 고치잖아요 |
마시다 | 마시잖아요 |
답답하다 | 답답하잖아요 |
대답하다 | 대답하잖아요 |
심심하다 | 심심하잖요 |
힘들다 | 힘들잖아요 |
피곤하다 | 피곤잖아요 |
피우다 | 피우잖아요 |
필요하다 | 필요하잖아요 |
없다 | 없잖아요 |
4. –는 셈 치고 (coi như là ~)
Đây là một cấu trúc khá thú vị, sử dụng khi so sánh, giả định một sự việc này với một sự việc khác. Mình cũng lấy VD tiếng Việt cho các bạn dễ hình dung nhé.
- Người chồng mua một cái áo, khi về nhà vợ hỏi bao nhiêu, chồng trả lời “500 nghìn”, vợ giật nảy “Khiếp, sao mà mua đắt thế? Anh bị “chém” rồi, thế là coi như mất toi hộp sữa của con rồi đấy. (Bạn đã thấy cô vợ so sánh số tiền mua cái áo với hộp sữa rồi nhé).
- Một cậu SV Hà Nội sau khi đi hội thảo ở Thái bình (chẳng hạn) về, mẹ hỏi “Đi hội thảo có gì hay không con?”, cậu trả lời: “Chán lắm, nghe phát buồn ngủ. Thôi, coi như là được chuyến đi du lịch.”
Các bạn thấy “coi như là” được so sánh như nào chưa? Chính là –는 셈 치고 đó!
VD1.
가: 진수 엄마, 핸드 믹서 샀네. Mẹ Jin-su đã mua máy xay rồi này.
나: 네, 외식 한 번 하는 셈 치고 샀어요. Vâng, mua nó coi như mất toi một bữa ăn hàng.
VD2.
가: 이 식다은 별로 맛있어 보이지 않아요. Cái nhà hàng này trông (món ăn) không ngon lắm nhỉ.
나: 다른 식당도 없는데, 그냥 속는 셈 치고 한번 먹어 봐요. Không có nhà hàng nào khác đâu, thôi ăn thử xem, coi như một lần bị lừa vậy.
Động / Danh từ | 는 셈 치고 |
끝나다 | 끝나는 셈 치고 |
시작하다 | 시작하는 셈 치고 |
퇴근하다 | 퇴근하는 셈 치고 |
쉬다 | 쉬는 셈 치고 |
입원하다 | 입월하는 셈 치고 |
반납하다 | 반납하는 셈 치고 |
환불하다 | 환불하는 셈 치고 |
풀다 | 풀는 셈 치고 |
벗다 | 벗는 셈 치고 |
5. Lời Kêt
Học cấu trúc tiếng hàn là 1 khoảng thời gian là học thường xuyên liên tục giúp các bạn học tiếng hàn tốt hơn giúp các bạn học từ vựng tiếng hàn tốt hơn