으)ㄹ걸 그랬다 (Đáng lẽ ra…)

(으)ㄹ걸 그랬다 (Đáng lẽ ra…)
Sử dụng biểu hiện sự tiếc nuối hay hối hận về một sự việc nào đó mà bản thân không làm hoặc không thể làm trong quá khứ, tương tự cấu trúc –았/었어야 했는데 
Các bạn có thể thấy cấu trúc này ý nghĩa cũng tương tự cấu trúc -았/었/했더라면  sử dụng khi tiếc nuối hay hối hận về một việc nào đó trong quá khứ. Khác nhau ở chỗ -았/었/했더라면 sử dụng ở mệnh đề thứ nhất, mệnh đề sau thường là –ㄹ텐데, 것이다 còn hai cấu trúc –(으)ㄹ걸 그랬다 và –았/었어야 했는데 thường kết thúc ở đuôi câu.
VD1.

가: 이번 여행은 정말 재미있었어요. 같이 갔더라면 좋았을 텐데요. Chuyến du lịch thực sự rất vui. Nếu cậu đi cùng thì đã tốt biết mấy.
나: 그랬어요? 나도 같이 갈걸 그랬네요. Thế à? Lẽ ra tớ cũng nên đi cùng chứ nhỉ.
VD2.

가: 엄마, 냉장고에 과일이 하나도 없어요. Mẹ ơi, tủ lạnh hết hoa quả rồi.
나: 아직 사과 있는 줄 알고 안 샀어. 아까 시장에서 살걸 그랬구나. Mẹ tưởng vẫn còn nên không mua. Vừa nãy đi chợ lẽ ra phải mua chứ nhỉ.